I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số: Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy phân loại nhân hạt điều ứng dụng công nghệ xử lý ảnh, Mã số: ĐTĐL.CN-55/15.
Thuộc: Đề tài độc lập.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Làm chủ công nghệ chế tạo máy và công nghệ xử lý ảnh trong phân loại nhân hạt điều.
- Thiết kế, chế tạo và đưa vào ứng dụng được máy phân loại nhân hạt điều phù hợp với điều kiện Việt Nam và đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Anh Sơn
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
5. Tổng kinh phí thực hiện: 5.300 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 5.300 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 0 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: tháng 12 năm 2015
Kết thúc: tháng 11 năm 2017
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): gia hạn 06 tháng, đến hết tháng 5 năm 2018.
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Trần Anh Sơn
|
Tiến sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
2
|
Nguyễn Thị Nguyên
|
Kỹ sư
|
ĐHBK TP.HCM
|
3
|
Nguyễn Tấn Sỹ
|
Kỹ sư
|
ĐHBK TP.HCM
|
4
|
Phan Huỳnh Lâm
|
Kỹ sư
|
ĐHBK TP.HCM
|
5
|
Nguyễn Lê Dũng
|
Tiến sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
6
|
Trương Văn Cương
|
Kỹ sư
|
ĐHBK TP.HCM
|
7
|
Hoàng Ngọc Hà
|
Tiến sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
8
|
Nguyễn Trọng Tài
|
Tiến sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
9
|
Đặng Anh Tùng
|
Thạc sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
10
|
Bùi Thanh Huyền
|
Thạc sĩ
|
ĐHBK TP.HCM
|
II. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm vụ
- Tháng 07/2018 tại Trụ sở Bộ KH&CN, số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
III. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tự đánh giá
|
Ghi chú
|
1
|
01 Máy phân loại nhân hạt điều ứng dụng công nghệ xử lý ảnh với các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Năng suất 2 – 3 tấn/giờ
- Độ chính xác tối thiểu: 98%
- Có khả năng phân loại nhân hạt điều theo kích thước và màu sắc đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu, sản phẩm máy phân loại hạt điều đạt chất lượng tương đương với máy cùng loại nhập khẩu của Nhật Bản hoặc Hàn Quốc.
|
Đạt
|
|
2
|
Bộ hồ sơ tính toán, thiết kế máy phân loại nhân hạt điều ứng dụng công nghệ xử lý ảnh, bao gồm:
- Bộ tài liệu tính toán, thiết kế cơ khí;
- Bộ tài liệu tính toán, thiết kế mạch điện;
- Bộ bản vẽ thiết kế cơ khí chi tiết;
- Bộ bản vẽ thiết kế mạch điện chi tiết;
- Chương trình lập trình điều khiển máy phân loại.
|
Đạt
|
|
3
|
Bộ quy trình công nghệ chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy phân loại nhân hạt điều ứng dụng công nghệ xử lý ảnh, bao gồm:
- Bộ quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết của máy phân loại;
- Bộ tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy phân loại;
- Sổ hướng dẫn kiểm tra định kỳ máy phân loại.
|
Đạt
|
|
4
|
Bài báo: Xây dựng lý thuyết tự kiểm tra trong máy phân loại màu
|
Đạt
|
|
5
|
Bản quyền phần mềm máy phân loại nhân hạt điều bằng công nghệ xử lý ảnh
|
Đạt
|
|
6
|
Đăng ký sở hữu trí tuệ: Cơ cấu phân loại đa luồng.
|
Đạt
|
|
7
|
Đào tạo sau đại học
|
Đạt
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Chế tạo hoàn thiện thiết bị phân loại nhân hạt điều dùng công nghệ xử lý ảnh cho phép phân loại kích thước và màu sắc, đạt năng suất 2-3 tấn/giờ và độ chính xác phân loại trên 98%. Đây là tiền đề cho việc chế tạo các loại máy phân loại khác: gạo, chè, café, nhựa… Giúp thúc đẩy phát triển sản phẩm có tính khoa học được áp dụng vào sản xuất.
Thành công từ kết quả đề tài giúp hạ giá thành sản phẩm máy phân loại so với ngoại nhập, gia tăng giá trị nông sản về chất và lượng, giảm chi phí sản xuất thủ công trong nông nghiệp, tăng cường khoa học kỹ thuật giúp cạnh tranh về chi phí sản xuất, giảm nhu cầu máy phân loại từ các nước phát triển, giúp doanh nghiệp trong nước tiết kiệm chi phí, làm giàu cho quốc gia.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Giúp hạ giá thành sản phẩm máy phân loại so với ngoại nhập.
- Gia tăng giá trị nông sản về chất và lượng.
- Giảm chi phí sản xuất thủ công trong nông nghiệp, tăng cường khoa học kỹ thuật giúp cạnh tranh về chi phí sản xuất.
- Giảm nhu cầu máy phân loại từ các nước phát triển, giúp doanh nghiệp trong nước tiết kiệm chi phí, làm giàu cho quốc gia.
3.2. Hiệu quả xã hội
Thực hiện đề tài mang ý nghĩa rất lớn đối với nước ta về khoa học kỹ thuật cũng như ngành sản xuất, chế biến hạt điều nhân. Về ý nghĩa lý luận, nước ta sẽ làm chủ công nghệ chế xử lý, phân loại màu hạt điều nói riêng và phân loại màu nông sản nói chung. Đề tài cũng mang ý nghĩa thực tiễn lớn đối với nền công nghệ chế biến hạt điều nhân của nước ta, nâng cao công nghệ chế biến hạt điều của Việt Nam. Khi làm chủ được công nghệ phân loại hạt điều, quy trình chế biến hạt điều ở nước ta có thể được tự động hóa hoàn toàn, nâng cao chất lượng cũng như năng suất chế biến. Ngoài ra, sản phẩm được sản xuất trong nước cũng giúp các doanh nghiệp chế biến của Việt Nam có thể giảm được chi phí đầu tư công nghệ, tăng năng suất và lợi nhuận.