I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH THU VÀ LƯU GIỮ NƯỚC PHỤC VỤ CẤP NƯỚC SẠCH HIỆU QUẢ CHO VÙNG KHÔ HẠN KHAN HIẾM NƯỚC NINH THUẬN – BÌNH THUẬN
Mã số: ĐTĐL-CN.63/15
Thuộc:Chương trình (tên, mã số chương trình):“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý và cấp nước sạch thích ứng với điều kiện vùng cao, vùng khan hiếm nước.” theoquyết định số 264/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Đưa ra được giải pháp thu và lưu giữ nước (giải pháp thu gom nước mưa, nước mặt, chống thất thoát ra biển, chống thất thoát do bốc hơi, công trình khai thác nguồn nước kéo theo).
- Khoanh định được các cấu trúc địa chất thủy văn phù hợp có khả năng thu và lưu giữ nước phục vụ cấp nước trong vùng nghiên cứu.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:GS.TS Nguyễn Quốc Dũng
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Thủy lợi Việt nam
5. Tổng kinh phí thực hiện: 7.950 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 7.950 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 0 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: từ tháng 12/2015
Kết thúc:đến tháng 05/2018
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền: không
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Nguyễn Quốc Dũng
|
GS.TS. NCVCC
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
2
|
Phan Trường Giang
|
TS.NCVC
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
3
|
TS. Ngô Tuấn Tú
|
TS.KSCC
|
Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra Tài Nguyên Nước Miền Trung
|
4
|
Nguyễn Như Trung
|
PGS.TS. NCVCC
|
Viện Địa chất – Địa vật lý biển; Viện HLKH Việt nam
|
5
|
PGS.TS Đỗ Văn Lượng
|
PGS.TS. GVCC
|
Trường ĐH Thủy lợi
|
6
|
ThS. Phan Việt Dũng
|
ThS. NCV
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
7
|
ThS. Nguyễn Đình Hải
|
ThS. NCV
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
8
|
ThS. Tô Quang Trung
|
ThS. NCV
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
9
|
ThS. Nguyễn Thị Thu Nga
|
ThS. NCV
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
10
|
TS Vũ Bá Thao
|
TS.NCVC
|
Viện Thủy công- VKHTLVN
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
XS
|
Đạt
|
Không đạt
|
XS
|
Đạt
|
Không đạt
|
XS
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Sản phẩm dạng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mô hình 1: Công trình thu và lưu giữ nước trong đới chứa nước tầng sâu
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Mô hình 2: Công trình chặn, làm chậm dòng chảy chống thất thoát nước tầng nông
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
II
|
Các sản phẩm dạng II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo thực trạng và hiệu quả cấp nước vùng Ninh Thuận, Bình Thuận
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp thu và lưu giữ nước
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
3
|
Bản đồ thực trạng cấp nước vùng khan hiếm nước Ninh Thuận – Bình Thuận tỷ lệ 1:100.000
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
4
|
Bản đồ khoanh vùng phân bố các cấu trúc có khả năng lưu giữ nước cho các vùng lựa chọn tỷ lệ 1: 100.000
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
5
|
Bản vẽ sơ đồ công nghệ các giải pháp được lựa chọn
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
III
|
Các sản phẩm Dạng III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài báo trong các tạp chí trong nước
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Công bố Quốc tế
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
Sáng chế
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
Giải pháp hữu ích
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo NCS
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Phương pháp thiết kế, công nghệ thi công đập ngầm chống thất thoát nước, làm chậm dòng chảy, ngăn chặn hiện tượng sa mạc hóa
|
2018 - 2020
|
Kế hoạch xây dựng các dự án khởi công mới thuộc Chương trình biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh. Tại văn bản số 4410/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 31/5/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho tỉnh Ninh Thuận – Bình Thuận
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3.Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
SốTT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Đề tài lần đầu tiên nghiên cứu việc thu gom nước mưa, nước mặt trên sườn dốc đưa vào lòng đất để bổ sung trữ lượng cho nước dưới đất. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ tạo ra tiền đề cho những nghiên cứu ứng dụng tiếp theo cho những vùng khác ở Việt Nam.
Đề tài cũng lần đầu tiên xây dựng một đập ngầm có quy mô lớn, chiều dài gần 400m, chiều sâu đến 9m với công nghệ thiết kế và thi công tiên tiến, phù hợp với các điều kiện địa chất, địa chất thủy văn khác nhau;góp phần hoàn thiện phương pháp luận khoa học trong xây dựng các đập ngầm chống thất thoát nước, làm chậm dòng chảy, nâng cao hiệu suất của các giếng khai thác nước dưới đất ven sông, phòng chống sa mạc hóa.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
Đập ngầm theo kết quả nghiên cứu của đề tài có giá thành (tính theo m2 chắn nước) thấp bằng 25% so với đập bằng bê tông cốt thép đã làm ở Ninh Thuận.
Mô hình đập ngầm đã làm trong đề tài đã bảo đảm cho nhà máy nước Mỹ Thạnh hoạt động đủ công suất, khắc phục tình trạng phải dừng hoạt động trong 3 tháng mùa khô như trước đây.
3.2. Hiệu quả xã hội
Việc xây dựng các đập dâng nước ngầm, thu giữ nước ngầm và các công trình làm giảm dòng chảy mặt, tăng dòng chảy ngầm nhằm phục hồi sinh thái và phòng chống sa mạc. Khi trữ được nước thì thảm phủ được hồi phục bằng nhiều kiểu phủ xanh khác nhau. Đồng thời, khuyến khích người dân canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên vùng đất khô hạn; từ sản xuất 01vụ/năm tăng lên 03vụ/năm, làm tăng sản lượng cây trồng và giảm nguy cơ mất mùa (vì giảm sự phụ thuộc vào chu kỳ thời tiết và biến đổi khí hậu); cải thiện an ninh lương thực, bảo vệ đất chống xói mòn, sử dụng nguồn nước tự nhiên một cách tốt nhất, đẩy mạnh việc tái trồng rừng và góp phần cải thiện chế độ thủy văn lưu vực (giảm lưu lượng đỉnh lũ, tăng dòng chảy mùa kiệt, tăng trữ lượng nước ngầm). Quan trọng hơn cả là góp phần giảm thiệt hại đến mức thấp nhất các tác động của biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
X
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc X
- Đạt
- Không đạt
Giải thích lý do:
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.