I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
a. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu giải pháp và công nghệ cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Nam Trung Bộ.
b. Mã số: ĐTĐL.CN-13/16
c. Kinh phí từ ngân sách SNKH: 6.800 triệu đồng.
d. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: Từ tháng 06/2016 đến 05/2019, gia hạn đến tháng 12/2019.
e. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Thủy lợi miền Trung và Tây Nguyên
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Hoàng Ngọc Tuấn
f. Các thành viên tham gia chính:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Hoàng Ngọc Tuấn
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
2
|
Kiều Xuân Tuyển
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
3
|
Đặng Đình Đoan
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
4
|
Trần Minh Thái
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
5
|
Nguyễn Khắc Thanh
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
6
|
Nguyễn Văn Lực
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
7
|
Nguyễn Chí Công
|
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
|
8
|
Phạm Ngọc Phúc
|
Viện KHTL miền Trung và Tây Nguyên
|
II. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Tháng 12/2019, tại Bộ Khoa học và Công nghệ, số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
III. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về sản phẩm khoa học:
Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
a) Dạng I
- Mô hình mẫu trạm bơm cấp nước mặn lấy nước trực tiếp ngoài biển qua hệ thống ống lọc chôn ngầm trong cát cấp nước cho khu nuôi quy mô tập trung (≥ 3 ha)
- Mô hình mẫu trạm bơm cấp nước mặn bằng trạm bơm đặt trong bờ, bơm nước qua giếng lọc chôn trong cát phục vụ cấp nước cho khu nuôi quy mô nông hộ (≥ 1,0 ha)
b) Dạng II:
- Báo cáo đánh giá thực trạng cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Nam Trung Bộ;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu Đề xuất các giải pháp cấp nước mặn chủ động phục vụ nuôi trồng thủy sản phù hợp với các vùng đặc trưng, loại hình sản xuất (quy mô tập trung và quy mô nông hộ) và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
- Báo cáo kết quả tính toán thiết kế mẫu các loại công trình cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng nghiên cứu;
- Tập bản vẽ thiết kế mẫu các loại công trình cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện từng vùng đặc trưng;
- Sổ tay hướng dẫn khảo sát, thiết kế, xây dựng, quản lý và vận hành các công trình cấp nước mặn cho từng vùng đặc trưng nghiên cứu.
- Báo cáo tổng hợp kết quả KHCN đề tài;
- Báo cáo tóm tắt kết quả KHCN đề tài;
c) Dạng III
- 03 Bài báo khoa học:
+ Thực trạng và định hướng giải pháp cấp nước biển phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Nam Trung Bộ;
+ Giải pháp cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng nam trung bộ bằng trạm bơm và giếng lọc ngầm đặt trong bờ, áp dụng thí điểm cho công trình Hòa An, xã Tam Hòa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam;
+ Giải pháp và công nghệ thu lọc nước biển sạch xa bờ phục vụ nuôi trồng thủy sản quy mô tập trung vùng ven biển nam trung bộ, áp dụng thí điểm tại tỉnh Ninh Thuận.
- Kết quả tham gia đào tạo:
+ Đào tạo được 02 Thạc sỹ
- Kết quả Sở hữu trí tuệ: được Chấp nhận đơn cho 02 giải pháp hữu ích:
+ Kết cấu nẹp giữ ổn định đường ống lọc dưới đáy biển phục vụ cấp nước nuôi trồng thủy sản;
+ Dụng cụ lọc nước biển hình trụ có cấu tạo khe ngang dùng trong giếng lọc cấp nước biển phục vụ nuôi trồng thủy sản.
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Nghiên cứu đã tập trung đi sâu vào giải quyết các vấn đề bất cập, tồn tại trong giải pháp và công nghệ lấy nước biển của từng khu vực đặc trưng và từng loại hình sản xuất từ đó đưa ra được các giải pháp cụ thể đối với từng vùng và từng loại hình nhằm lấy được nước biển một cách chủ động (đảm bảo về cả lưu lượng và chất lượng). Sản phẩm của đề tài không mang tính lý thuyết thuần túy mà có tính thực tiễn cao, có khả năng ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
- Nghiên cứu này sẽ lần đầu tiên đưa ra được các thiết kế mẫu công trình trạm bơm và lựa chọn loại bơm phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng đặc trưng. Sẽ ứng dụng kết quả nghiên cứu để xây dựng 02 mô hình mẫu thử nghiệm công trình trạm bơm cấp nước mặn cho 2 loại hình sản xuất với quy mô tâp trung (≥ 3ha) và quy mô nông hộ (≥ 1 ha). Đặc biệt là sẽ ban hành được bộ sổ tay hướng dẫn chi tiết quy trình kỹ thuật khảo sát, thiết kế, quản lý và vận hành công trình trạm bơm cấp nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản cho từng vùng đặc trưng và từng loại hình sản xuất.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
a) Về hiệu quả kinh tế
* Đề tài đã giải quyết được một số vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong việc cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản của khu vực. Với các giải pháp cấp nước được đề xuất trong đề tài này sẽ đảm bảo yêu cầu cấp nước biển sạch một cách chủ động cho các khu nuôi theo từng loại hình sản xuất khác nhau. Nhờ vậy, hiệu quả sản xuất sẽ được nâng cao, góp phần đẩy mạnh sự phát triển ngành nuôi trồng thủy sản và qua đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế khu vực Nam Trung Bộ.
- Đối với môi trường: các giải pháp được đề xuất trong đề tài này sẽ đảm bảo lấy được nước đảm bảo chất lượng và đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường.
b) Về hiệu quả xã hội
Kết quả của đề tài đề xuất được giải pháp đảm bảo yêu cầu cấp nước biển sạch một cách chủ động cho các khu nuôi theo từng loại hình sản xuất khác nhau đã góp phần thay đổi nhận thức của người dân, giúp người dân có ý thức trong việc xử lý môi trường nhằm tạo ra vùng nuôi an toàn, bền vững, cung cấp sản phẩm thủy sản sạch cho người dân.
IV. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng hạn
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt