Thứ sáu, 08/04/2022 10:34 GMT+7

Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Sản xuất thử nghiệm ngan Trâu và vịt Minh Hương tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ (Mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03)

I. Thông tin chung:

1. Tên dự án:

Sản xuất thử nghiệm ngan Trâu và vịt Minh Hương tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ

       Mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03;

Thuộc dự án: KH&CN

2. Mục tiêu dự án:

* Mục tiêu chung:

Khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn gen ngan Trâu và vịt Minh Hương; Hoàn thiện quy trình chăn nuôi ngan Trâu, vịt Minh Hương sinh sản và thương phẩm; Xây dựng được mô hình nuôi thương phẩm ngan Trâu và vịt Minh Hương.

* Mục tiêu cụ thể:

  Ngan Trâu

- Báo cáo đánh giá hiện trạng chăn nuôi ngan Trâu.

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn sản xuất

- Xây dựng quy trình chọn lọc đàn hạt nhân ngan Trâu.

- Xây dựng đàn hạt nhân ngan Trâu quy mô 200 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 70 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.

- Xây dựng đàn sản xuất ngan Trâu quy mô 400 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 68 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.

- Xây dựng và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ngan sinh sản và thương phẩm.

- Xây dựng quy trình vệ sinh phòng bệnh cho ngan sinh sản và thương phẩm.

- Xây dựng 02 mô hình chăn nuôi ngan thương phẩm với quy mô 500 con/mô hình, với các chỉ tiêu kỹ thuật: Khối lượng trung bình 12 tuần tuổi con trống ≥ 3,4 kg, con mái ≥ 1,9 kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,4 kg.

Vịt Minh Hương

- Báo cáo hiện trạng chăn nuôi vịt Minh Hương.

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn sản xuất vịt Minh Hương

-  Xây dựng quy trình chọn lọc đàn hạt nhân vịt Minh Hương.

- Xây dựng đàn hạt nhân Vịt Minh Hương quy mô 300 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 220 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.

- Xây dựng đàn sản xuất Vịt Minh Hương quy mô 600 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 215 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.

- Xây dựng và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng vịt sinh sản và thương phẩm.

- Xây dựng  quy trình vệ sinh phòng bệnh cho vịt sinh sản và thương phẩm.

- Xây dựng 02 mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm với quy mô: 1000 con/mô hình, với các chỉ tiêu kỹ thuật: khối lượng trung bình 12 tuần tuổi ≥ 1,8 kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,0 kg.

3. Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Quý Khiêm

4. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương

5. Tổng số kinh phí thực hiện:

Tổng số kinh phí thực hiện:10.050,0 triệu đồng, trong đó:

Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp KH&CN: 4.650,00 triệu đồng.

Kinh phí từ các nguồn khác: 5.400,00 triệu đồng

6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:

Bắt đầu: tháng 03 năm 2019

Kết thúc: tháng 02 năm 2022

Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):

7. Danh sách thành viên chính thực hiện dự án nêu trên gồm:

TT

 Họ và tên

Chức danh khoa học, học vị

Cơ quan công tác

1

Nguyễn Quý Khiêm

Tiến sỹ

Trung tâm NCGC Thụy Phương

2

Trần Thị Hà

Thạc sỹ

Trung tâm NCGC Thụy Phương

3

Phạm Thị Kim Thanh

Thạc sỹ

Trung tâm NCGC Thụy Phương

4

Đặng Thị Phương Thảo

Kỹ sư

Trung tâm NCGC Thụy Phương

5

Nguyễn Thị Minh Hường *

Thạc sỹ

Trung tâm NCGC Thụy Phương

6

Đỗ Thị Nhung

Thạc sỹ

Trung tâm NCGC Thụy Phương

7

Nguyễn Công Định

Tiến sỹ

Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN

8

Nguyễn Quyết Thắng

Thạc sỹ

Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN

9

Phạm Hải Ninh

Thạc sỹ

Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN

10

Nguyễn Văn Duy

Tiến sỹ

Trung tâm NC Vịt Đại Xuyên

II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện dự án:

Chi tiết được đăng tải tại tệp đính kèm.

- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03 (.pdf)

- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03 (.doc)

 

 

Nguồn: Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật

Lượt xem: 1822

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)