I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng chiến lược phát triển Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Mã số: ĐTĐLXH.18/15
Thuộc: Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước
2. Mục tiêu nhiệm vụ: Đưa ra các luận cứu khoa học và thực tiễn để xây dựng chiến lược phát triển Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2030.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Võ Ngọc Anh
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Nghiên cứu phát triển KTXH Bình Định
5. Tổng kinh phí thực hiện: 4.200 triệu đồng
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 4.200 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 0 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu (theo hợp đồng): 01/12/2015
Kết thúc (theo hợp đồng): 31/11/2017
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền gia hạn: 12/2017 - 31/5/2018
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Võ Ngọc Anh
|
Tiến sĩ
|
Viện Nghiên cứu PTKTXH Bình Định
|
2
|
Nguyễn Văn Lâm
|
Tiến sĩ
|
Viện Nghiên cứu PTKTXH Bình Định
|
3
|
Nguyễn Đình Thành
|
Tiến sĩ
|
Viện Nghiên cứu PTKTXH Bình Định
|
4
|
Trương Quang Phong
|
Thạc sĩ
|
Viện Nghiên cứu PTKTXH Bình Định
|
5
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Tiến sĩ
|
Viện Nghiên cứu PTKTXH Đà Nẵng
|
6
|
Đỗ Ngọc Mỹ
|
PGS.TS
|
Đại học Quy Nhơn
|
7
|
Nguyễn Đình Hiền
|
PGS.TS
|
Đại học Quy Nhơn
|
8
|
Trần Quốc Tuấn
|
TS
|
Đại học Quy Nhơn
|
9
|
Lương Thị Vân
|
PGS.TS
|
Đại học Quy Nhơn
|
10
|
Nguyễn Duy Phương
|
TS
|
Đại học Hồng Bàng
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
1.1.1. Dạng I: Báo cáo khoa học
S TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo nội dung 1:
Nghiên cứu hệ thống lý luận và thực tiễn để xây dựng một địa phương trở thành cực tang trưởng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
Báo cáo nội dung 2:
Thực trạng kinh tế – xã hội và quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, các tỉnh Phú Yên, Gia Lai và Kon Tum
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
3
|
Báo cáo nội dung 3:
Nghiên cứu đánh giá và lựa chọn các ngành trọng tâm phát triển để Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
Báo cáo nội dung 4:
Nghiên cứu đánh giá và lựa chọn các ngành trọng tâm phát triển để Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
Báo cáo nội dung 5:
Xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 để Bình Định thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
6
|
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và báo cáo tóm tắt của đề tài
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.1.2. Dạng II: Bài báo, sách chuyên khảo và sản phẩm khác
S TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Bản dự thảo Chiến lược phát triển Bình Định thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2030
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
Bài báo 1:
Cơ sở khoa học và thực tiễn về cực tăng trưởng kinh tế - luận giải về vai trò cực tăng trưởng phía Nam của Bình Định đối với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; trang 669-680, Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý Toàn quốc lần thứ 9, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ. ISBN:978-604-913-513-2.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
3
|
Bài báo 2:
Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) Bình Định - Đi tìm giải pháp cho những chỉ số thấp; Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Các sáng kiến dân chủ cơ sở và sự tham gia của người dân vào quá trình hoạch định chính sách công tại khu vực miền Trung; trang 245-250, NXB Đại học Huế - ISBN 978-604-912-707-6.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
Bài báo 3:
Phát triển dịch vụ logistics để Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế - Viện Kinh tế Việt Nam; trang .76-83, số 10(473) 10-2017, ISSN 0866- 7489.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
Bài báo 4:
Lao động tiền lương và nhà ở cho công nhân: Nhìn từ thực trạng tỉnh Bình Định và Vùng duyên hải Nam Trung Bộ; trang 87-95, Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc gia, Hà Nội, tháng 9/2017, ISBN 978-804-907-135-5
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
6
|
Bài báo 5:
Liên kết phát triển du lịch các tỉnh Bình Định - Quảng Nam - Đà Nẵng - Huế, Bình Định - Phú Yên - Gia Lai - Kon Tum - Đăk Lăk, Tạp chí Kinh tế và Dự Báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trang 27-30, sô 27 tháng 9/2017, ISSN 0866-7120.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
7
|
Bài báo 6:
Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia Kế toán, Kiểm toán và Kinh tế Việt Nam với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Tập 2, tr. 37-42, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, ISBN 978-604-922-593-2, Quy Nhơn, 12/2017.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
8
|
Sách chuyên khảo dự kiến về cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng một địa phương trở thành cực tăng trưởng của vùng.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
1.3.Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Đóng góp cơ sở khoa học góp phần xây dựng và hoàn thiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Bình Định nói riêng và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, các tỉnh Phú yên, Gia lai, Kon Tum nói chung. Đặc biệt là xây dựng chính sách đặc thù, chiến lược, định hướng và hành động cụ thể thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển đưa Bình Định trở thành một cực tăng trưởng phía Nam Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Cung cấp cho UBND tỉnh Bình Định và các sở, ban ngành ở địa phương các luận cứ khoa học để xây dựng các định hướng thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
Đóng góp cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới về nội dung, nghiên cứu và hoàn thiện các phương pháp để xây dựng địa phương trở thành một cực tăng trưởng của một vùng lãnh thổ nhất định.
Góp phần hệ thống hoá các vấn đề lý luận phục vụ nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện và xây dựng chiến lược phát triển. Xây dựng cơ sở lý luận các vấn đề có liên quan đến cực tăng trưởng kinh tế của một vùng lãnh thổ.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
Đóng góp phần hệ thống hoá các vấn đề về mô hình tăng trưởng kinh tế; hoàn thiện các lý thuyết và cơ sở lý luận về việc lựa chọn và xây dựng mô hình kinh tế phù hợp cho từng địa phương khi hướng đến là một cực tăng trưởng.
Kết quả cũng mở ra các hướng nghiên cứu mới cho các ngành của tỉnh và các tỉnh có điều kiện tương đồng như Phú Yên; đồng thời cũng gợi mở xu hướng xây dựng chiến lược phát triển của một địa phương theo một cực tăng trưởng nào đó.
3.2. Hiệu quả xã hội
Huy động một lực lượng lớn cán bộ nghiên cứu, giảng viên của các viện nghiên cứu và các trường đại học cùng nhau phối hợp tham gia nghiên cứu, điều tra, khảo sát, viết các chuyên đề, viết các tham luận và tham gia các hội thảo khoa học.
Thành viên nghiên cứu có điều kiện cũng cố thêm các kinh nghiệm, kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu. Đặc biệt là trong lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề về xây dựng mô hình tang trưởng kinh tế của vùng, lãnh thổ cũng như phân tích nội dung các quá trình kinh tế để xâu dựng một địa phương trở thành cực tang trưởng của vùng kinh tế.
Nghiên cứu viên của cơ quan chủ trì đề tài nâng cao trình độ chuyên môn rõ nét khi tham gia thực hiện đề tài về lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
X
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc
- Đạt X
- Không đạt
Giải thích lý do:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.