TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ nhiệm
|
Tổ chức chủ trì
|
I
|
Lĩnh vực công nghệ sinh học
|
1.
|
Phát triển giống lạc chịu hạn và chịu mặn bằng kỹ thuật chỉnh sửa gen
|
Vũ Ngọc Thắng
|
Trung tâm Đổi mới sáng tạo nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
II
|
Công nghệ khí hậu
|
1.
|
Nghiên cứu phát triển vật liệu bao bì sinh học thân thiện môi trường, có chất lượng cao từ Polyhydroxyalkanoate do vi sinh vật phân lập ở các vùng ven biển Việt Nam tạo thành
|
Nguyễn Việt Linh
|
Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xử lý hiệu quả các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ mới nổi (ePOPs) trên cơ sở vật liệu quang xúc tác
|
Nguyễn Minh Việt
|
Phòng thí nghiệm trọng điểm Vật liệu tiên tiên ứng dụng trong Phát triển xanh, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
3.
|
Chế tạo hệ xử lý chất hữu cơ khó phân hủy POPs có trong nước và đất dùng năng lượng mặt trời
|
Đỗ Huy Bình
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
|
4.
|
Nghiên cứu quá trình phân tách điện hóa và phân hủy đối với các hợp chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPS) bằng điện cực oxi hóa khử đa chức năng
|
Lê Đăng Quang
|
Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
5.
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xử lý, tái chế rác thải nhựa đại dương sử dụng để chế tạo hạt nhựa kỹ thuật tính năng cao ứng dụng trong sản phẩm xây dựng dân dụng nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Tưởng Thị Nguyệt Ánh
|
Trung tâm Công nghệ Vật liệu, Viện Ứng dụng Công nghệ
|
6.
|
Nghiên cứu thiết lập hệ thống quản lý các vấn đề vi nhựa trong cuộc sống hàng ngày của Hàn Quốc và Việt Nam
|
Trần Xuân Biên
|
Phân hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa
|
7.
|
Các hạt polyme siêu thấm có khả năng phân hủy sinh học để loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) và kim loại nặng
|
Trần Quang Đệ
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tích hợp hệ thống quản lý chất lượng không khí cảng biển và dữ liệu từ hệ thống nhận dạng tự động trong kiểm kê khí thải phát sinh từ hoạt động vận tải biển tại cảng biển phù hợp với điều kiện Việt Nam
|
Lê Thị Trinh
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
9.
|
Nghiên cứu xử lý vi nhựa trong môi trường biển bằng công nghệ siêu bọt khí
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Viện Nghiên cứu Quản lý nước và môi trường, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam
|
10.
|
Ebstablishment of a micro pollution mitigation strategy through the investigation of microplatic characteristic in the major river estuaries of Viet Nam and Korea
|
Phạm Văn Toàn
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
III
|
Lĩnh vực công nghệ thông tin
|
1.
|
Đảm bảo an ninh mạng trên nền tảng trí tuệ nhân tạo tạo sinh cho ứng dụng IoT
|
Võ Minh Huân
|
Trường Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
|
2.
|
Sử dụng trí tuệ nhân tạo để đánh giá khả năng bơm ép CO2 trong thu hồi dầu tăng cường và lưu trữ Cacbon trong các tầng chứa dầu khí đã cạn kiệt ở bể Cửu Long, thềm lục địa Việt Nam
|
Nguyễn Xuân Huy
|
Phòng thí nghiệm trọng điểm Điều khiển số và Kỹ thuật Hệ thống, Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
3.
|
Nghiên cứu phát triển các giải pháp phân tích hành động và dáng người 3 chiều ứng dụng trong huấn luận võ thuật truyền thống Việt Nam (VOVINAM) và Hàn Quốc (TEAKWONDO)
|
Ngô Đức Thành
|
Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
4.
|
Nghiên cứu các công nghệ trọng yếu về bản sao số dựa trên Trí tuệ Nhân tạo và Bảo mật mạng cho di chuyển trong không gian đô thị
|
Kiều Xuân Thực
|
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
5.
|
Phát triển hệ thống xác thực cá nhân dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo
|
Phạm Thị Thu Thúy
|
Trường Đại học Nha Trang
|
6.
|
Hệ thống sạc xe điện thông minh tối ưu sử dụng năng lượng
|
Nguyễn Văn Định
|
Đại học VinUni
|
7.
|
Phát triển hệ thống năng lượng nổi thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo: Tiến tới mục tiêu trung hòa carbon vào năm 2050
|
Đỗ Quang Thắng
|
Trường Đại học Nha Trang
|
8.
|
Đánh giá sự cùng tồn tại của vi nhựa và các chất perfluoroalkyl - polyfluoroalkyl (PFAS) trong lưu vực sông và phát triển công nghệ xử lý bằng lai hấp phụ vi lọc
|
Lã Vĩnh Trung
|
Trường Đại học Việt Đức
|
9.
|
Cảm biến Radar thu thập dữ liệu giấc ngủ, đo tim mạch và chuẩn đoán bệnh
|
Bùi Tiến Dũng
|
Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Vconnex
|
10.
|
Nghiên cứu công nghệ RMF và DMF dựa trên trí tuệ nhân tạo để bảo mật hệ thống chuyển đổi số
|
Nguyễn Hải Minh
|
Trường Đại học CMC
|
11.
|
Công nghệ tạo mô hình tham chiếu đánh gia khả năng tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính dựa trên AI
|
Trương Công Lộc
|
Công ty Cổ phần THL ONE
|
IV
|
Lĩnh vực công nano
|
1.
|
Nghiên cứu tổng hợp màng ma trận hỗn hợp thân thiện môi trường ứng dụng xử lý kháng sinh trong nước thải thủy sản
|
Nguyễn Hồng Nam
|
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
2.
|
Tăng cường độ bền pin sạc ion lithium bởi chất điện giải LiFSI biến tính và vật liệu anode trên cơ sở sợi nano carbon và polysiloxane siêu phân nhánh
|
Võ Viễn
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
3.
|
Phương pháp tổng hợp xanh vật liệu carbon nanodots từ phế thải rơm rạ ở Việt Nam kết hợp công nghệ electrospinning ứng dụng trong xử lý nước thải
|
Nguyễn Khoa Triều
|
Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
|
4.
|
Phát triển và tối ưu hóa vật liệu nano xúc tác nhiệt và quang để xử lý ô nhiễm môi trường
|
Lương Xuân Điển
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
5.
|
Phát triển các vật liệu xúc tác điện/quang trên nền tảng kim loại/carbon nitride cho phản ứng sinh khí hydro
|
Phạm Văn Việt
|
Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
|
6.
|
Nghiên cứu các phương pháp tổng hợp vật liệu quang xúc tác hiệu suất cao nền CuFe2O4 ứng dụng khử CO2
|
Trần Ngọ
|
Trường Đại học Duy Tân
|
7.
|
Phát triển hệ thống thu gom dầu và vật liệu xốp cấu trúc tế bào mở để khắc phục sự cố tràn dầu tại chỗ
|
Nguyễn Đăng Nam
|
Viện Nghiên cứu Khoa học Cơ bản và Ứng dụng, Trường Đại học Duy Tân
|
8.
|
Phát triển vật liệu nanocomposite trên cơ sở TiO2 pha tạp kim loại LSPR kết hợp g-C3N4 định hướng xử lý hiệu quả khí BTEX
|
Nguyễn Đức Mạnh
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc
|
9.
|
Vật liệu xúc tác với đặc tính quang oxy hóa vượt trội trên cơ sở lai tạp chất bán dẫn hữu cơ chứa hệ liên kết π liên hợp và các carbide kim loại 2 chiều
|
Huỳnh Liên Hương
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
10.
|
Nghiên cứu loại bỏ các hợp chất gây rối loạn nội tiết (EDCs) trong nước thải bằng sự kết hợp tối ưu giữa các vật liệu hấp phụ, vật liệu màng lọc và vật liệu xúc tác quang hóa được chế tạo bằng công nghệ nano
|
Trịnh Xuân Đại
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
11.
|
Nghiên cứu loại bỏ kim loại bao gồm đồng vị bền Cesium khỏi môi trường nước nhờ vật liệu nano sản xuất bởi vi khuẩn và các hệ thống ứng dụng vi khuẩn
|
Hồ Tú Cường
|
Viện công nghệ môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
12.
|
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano tổ hợp polyme xốp liên hợp đa chức năng cho xúc tác quang và màng hấp thụ ánh sáng hiệu quả cho thiết bị tạo hơi nước dùng năng lượng mặt trời
|
Đỗ Thị Liên
|
Trường Đại học PHENIKAA
|
13.
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu lai hóa oxit kim loại/ vật liệu 2D để ứng dụng trong xử lý ô nhiễm khí trong ngành chăn nuôi
|
Nguyễn Cao Khang
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
14.
|
Phát triển linh kiện nano cho cảm biến tự phục hồi và tự vận hành để theo dõi sức khỏe
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Trường Đại học Nha Trang
|